Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, thường được thực hiện vào ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải chọn ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo và các phương hướng tốt để mong gặp được các quý thần, tài thần, hỉ thần... Cũng nhằm vào ngày giờ tốt, người có chức tước thì khai ấn, học trò khai bút, nhà nông khai canh, người buôn bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công việc tiến triển thuận lợi trong suốt cả năm.
Giờ Tý (chuột) :từ 23 giờ đến 1 giờ sáng : giờ này chuột hoạt động mạnh nhất.12 giờ đêm ( 24 giờ – 0 giờ ) là chính tý
Giờ Sửu (trâu ) :từ 1giờ đến 3 giờ :là lúc trâu đã ăn no cỏ,nằm nhai lại , đánh sừng chờ trời sáng để đi cày ruộng
Giờ Dần ( hổ ): từ 3 giờ đến 5 giờ là lúc con hổ hung mãnh nhất
Giờ Mão (mèo ): từ 5 giờ đến 7 giờ : lúc này trăng vẫn còn sáng,cho nên “mão ” lấy con thỏ để đặt cho giờ này,dựa vào con thỏ trên mặt trăng (lịch Tàu) Còn lịch ta là Mão ,giờ này mắt mèo rất tinh ,săn chuột mạnh nhất. tu vi 2015
Giờ Thìn ( Rồng ) : từ 7 giờ đến 9 giờ : là lúc đàn Rồng quậy mưa (quần long hành vũ )
Giờ Tị (Rắn ) : từ 9 giờ đến 11 giờ :giờ này thân Rắn mềm lại ,không còn đi lại trên lối đi của người,không làm hại người nữa.
Giờ Ngọ ( Ngựa ) : từ 11 giờ đến 13 giờ : là lúc dương khí đạt mức cao nhất,mà ngựa thuộc tính dương,giờ này ngựa khỏe nhất .Đúng 12 giờ trưa là Chính ngọ.
Giờ Mùi ( Dê ) : từ 13 giờ đến 15 giờ : dê ăn cỏ vào giờ này không ảnh hưởng đến cây cỏ mọc lại dù bị Dê ăn trụi .
Giờ Thân ( Khỉ ) : từ 15 giờ đến 17 giờ :là lúc khỉ hưng phấn nhất, thích hú ,kêu.
Giờ Dậu ( Gà ) : từ 17 giờ đến 19 giờ : giờ Gà lên chuồng,mắt Người giờ này hay bị “quáng Gà “.
Giờ Tuất ( Chó ) : từ 19 giờ đến 21 giờ là lúc chó tỉnh táo nhất ,trông giữ nhà tốt nhất.
Giờ Hợi ( Lợn ) : từ 21 giờ đến 23 giờ : không gian trở nên yên tĩnh,lợn ngủ say nhất ,là giờ tốt cho bọn trộm lợn.
Giờ Tý (chuột) :từ 23 giờ đến 1 giờ sáng : giờ này chuột hoạt động mạnh nhất.12 giờ đêm ( 24 giờ – 0 giờ ) là chính tý
Giờ Sửu (trâu ) :từ 1giờ đến 3 giờ :là lúc trâu đã ăn no cỏ,nằm nhai lại , đánh sừng chờ trời sáng để đi cày ruộng
Giờ Dần ( hổ ): từ 3 giờ đến 5 giờ là lúc con hổ hung mãnh nhất
Giờ Mão (mèo ): từ 5 giờ đến 7 giờ : lúc này trăng vẫn còn sáng,cho nên “mão ” lấy con thỏ để đặt cho giờ này,dựa vào con thỏ trên mặt trăng (lịch Tàu) Còn lịch ta là Mão ,giờ này mắt mèo rất tinh ,săn chuột mạnh nhất. tu vi 2015
Giờ Thìn ( Rồng ) : từ 7 giờ đến 9 giờ : là lúc đàn Rồng quậy mưa (quần long hành vũ )
Giờ Tị (Rắn ) : từ 9 giờ đến 11 giờ :giờ này thân Rắn mềm lại ,không còn đi lại trên lối đi của người,không làm hại người nữa.
Giờ Ngọ ( Ngựa ) : từ 11 giờ đến 13 giờ : là lúc dương khí đạt mức cao nhất,mà ngựa thuộc tính dương,giờ này ngựa khỏe nhất .Đúng 12 giờ trưa là Chính ngọ.
Giờ Mùi ( Dê ) : từ 13 giờ đến 15 giờ : dê ăn cỏ vào giờ này không ảnh hưởng đến cây cỏ mọc lại dù bị Dê ăn trụi .
Giờ Thân ( Khỉ ) : từ 15 giờ đến 17 giờ :là lúc khỉ hưng phấn nhất, thích hú ,kêu.
Giờ Dậu ( Gà ) : từ 17 giờ đến 19 giờ : giờ Gà lên chuồng,mắt Người giờ này hay bị “quáng Gà “.
Giờ Tuất ( Chó ) : từ 19 giờ đến 21 giờ là lúc chó tỉnh táo nhất ,trông giữ nhà tốt nhất.
Giờ Hợi ( Lợn ) : từ 21 giờ đến 23 giờ : không gian trở nên yên tĩnh,lợn ngủ say nhất ,là giờ tốt cho bọn trộm lợn.
Giờ hắc đạo
Dần (03h-05h) | Thìn (07h-09h) | Tỵ (09h-11h) |
Thìn (07h-09h) | Tỵ (09h-11h) | Mùi (13h-15h) |
Tuổi xung khắc
Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần |
Hướng xuất hành
Hỷ thần | Tài thần | Hạc thần |
Tây bắc | Tây nam | Nam |
Tiết khí
Xử thử (Mưa ngâu) |
Trực Thu
Thu hoạch tốt, kỵ khởi công, xuất hành, an táng
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét